Mercedes là một thương hiệu xe sang rất quen thuộc với người Việt, và mỗi khi một phiên bản mới của hãng được tung ra thị trường, luôn thu hút rất nhiều sự quan tâm và đánh giá. Sở hữu một chiếc Mercedes không chỉ giúp chủ nhân nâng cao đẳng cấp và thể hiện vị thế của bản thân, mà còn mang lại những trải nghiệm lái xe tuyệt vời nhất. Tuy nhiên, có lẽ bạn đã từng thắc mắc ký hiệu xe Mercedes có ý nghĩa thế nào? Hãy cùng Thegioimercedes tham khảo các thông tin sau để hiểu rõ hơn về những chi tiết này.
Ý nghĩa các ký hiệu của xe Mercedes chuẩn nhất
Mercedes là thương hiệu xe sang tới từ Đức, có quá trình hình thành đã rất lâu và hiện nay đã trở thành cái tên nổi đình đám trên toàn cầu. Mercedes chiếm vị trí rất cao và vô cùng vững chắc trong nền công nghiệp ô tô chung của thế giới. Theo đó, việc đặt tên cho bất cứ mẫu xe nào đều rất được chú trọng, không chỉ riêng với Mercedes mà bất cứ thương hiệu nào cũng vậy.
Mercedes-Benz là thương hiệu xe hơi có rất nhiều phiên bản khác nhau, vì vậy các ký hiệu của xe Mercedes cũng vô cùng đặc biệt và nhận được nhiều quan tâm. Trước tiên, chúng ta cùng tìm hiểu về ký hiệu của các dòng xe được hãng sản xuất.
STT | Chữ | Nguồn gốc | Ý nghĩa |
1 | A | Studie A | Ý nghĩa của tên gọi này nhằm chỉ các phiên bản xe được hãng trang bị hệ thống dẫn động ở bánh xe trước dựa vào nghiên cứu Studie A và có kích cỡ nhỏ. |
2 | B | Ký hiệu xe Mercedes thuộc vào nhóm xe Van thường dùng cho các gia đình, là dòng xe du lịch cũng có cỡ nhỏ. | |
3 | C | Coupé/Cabriolet/Convertible | Ký hiệu C sử dụng cho phân khúc xe Mercedes tầm trung, thuộc vào nhóm xe Sedan. Đồng thời, trong phân khúc, hãng cũng chia nhỏ các dòng khác nhau để dễ phân biệt như sau: CLC, CLA, CLK, CL. |
4 | D | Diesel | Sử dụng để chỉ các mẫu xe được hãng ứng dụng khối động cơ Diesel. |
5 | E | Einspritzung | Các mẫu xe được cung cấp khối động cơ xăng sẽ được hãng đặt ký hiệu là chữ E. Tuy nhiên, ký hiệu xe Mercedes E cũng có thể dùng cho một số mẫu xe sử dụng động cơ là Hybrid hoặc động cơ điện. |
6 | G | Geländewagen | Ký hiệu xe Mercedes G được hãng dùng cho mục đích ban đầu là nhóm xe địa hình Geländewagen được đầu tư rất lớn về các thiết kế, trang bị nội, ngoại thất cũng như khả năng vận hành. Về sau, ký hiệu G được áp dụng cho nhóm xe SUV. Chúng ta thường thấy các phiên bản như: GLS, GLC, GLA, GLE. |
7 | K | Kompressor/Kurz | K – Kompress là một loại siêu tăng áp rất thường gặp trong hệ thống động cơ của xe Mercedes. Do vậy, thương hiệu đã lựa chọn sử dụng chữ K để ký hiệu cho dòng xe này. Nhưng đồng thời, cũng có khi K dùng trong cả trường hợp ký hiệu CLK, SSk với ý nghĩa là Kurz, thể hiện sự gọn nhẹ và nhỏ nhắn. |
8 | L | Leicht | Với ký hiệu này, chúng ta có thể hiểu đây là chữ cái sử dụng cho đa số dòng xe Sedan cũng như mô hình xe SUV thể thao. Ngoài ra, cũng có trường hợp dùng ký hiệu L để định nghĩa chiều dài cơ sở của xe. |
9 | M | Ký hiệu M thực tế có cách viết đầy đủ là ML, chỉ dòng xe SUV. Cách viết như này nhằm mục đích tránh để khách hàng nhầm lẫn với phiên bản xe của thương hiệu BMW. Tuy nhiên, từ năm 2015 trở đi, ML đã được hãng chuyển thành GLA. | |
10 | R | Rennen | Các dòng xe đua của Mercedes sẽ được ký hiệu bởi chữ R tức Rennen. |
11 | S | Special class | Các phiên bản xe cao cấp đều được đặt chung ký hiệu là S – Special class. Ví dụ có thể tham khảo như xe SLS Sports Cars, SLR McLaren, SL-Class, S-Class. |
12 | T | Touring | Chỉ các dòng xe Station Wagon. |
Một số ký hiệu xe Mercedes khác mà bạn chưa biết
Cùng với các ký hiệu xe Mercedes được chúng tôi giải thích bên trên, hãng cũng có một số ký hiệu đặc biệt khác. Nhóm ký tự này dùng để chỉ các dòng xe có những tính năng phát triển nổi bật riêng biệt, ký hiệu sẽ dựa theo một số đặc điểm nhận dạng phổ biến như sau:
STT | Ký hiệu | Ý nghĩa |
1 | 4MATIC | Dùng cho các các dòng xe được trang bị hệ thống dẫn động toàn phần ở cả bốn bánh xe. |
2 | BlueTEC | Với các mẫu xe được trang bị hệ thống động cơ Diesel tích hợp với khả năng xử lý sau thải có chọn lọc đều sẽ được ký hiệu chung là BlueTEC. |
3 | BlueEFFICIENCY | Khi xe hơi được sử dụng công nghệ phun trực tiếp hoặc những công nghệ có vai trò tăng cường khả năng tiết kiệm nguồn nhiên liệu vượt trội sẽ sử dụng nhóm ký hiệu BlueEFFICIENCY. |
4 | CGI | Charged Gasoline Injection được viết tắt là CGI nhằm chỉ các động cơ có hệ thống phun xăng trực tiếp. |
5 | CDI | Cụm Common-Rail Direct Injection viết tắt thành CDI, ký hiệu xe Mercedes này để chỉ những động cơ dùng nguồn Diesel truyền thống. |
6 | Hybrid | Động cơ Diesel-Electric Hybrid hoặc Petrol-Electric được trang bị trên các mẫu xe sẽ có thêm ký hiệu là Hybrid. |
7 | NGT | Mercedes cũng có các dòng xe dùng nguồn nguyên liệu thiên nhiên, lúc này, hãng sẽ ký hiệu xe với ký tự NGT. |
8 | Turbo | Khối động cơ tăng áp được viết với dạng ký hiệu là Turbo khá quen thuộc. |
Các dòng xe Mercedes Class mang ý nghĩa là gì?
Sẽ không hề xa lạ khi chúng ta thường được nghe tới các cụm từ Class mỗi lần nhắc về thương hiệu Mercedes. Đây cũng là điểm đặc trưng để nhận diện nhóm xe này. Tuy nhiên, không phải ai cũng rõ những ký hiệu dòng này đại diện cho nhóm xe như nào. Cụ thể, Class biểu thị cho các dòng xe như sau.
STT | Tên gọi dòng xe | Ý nghĩa |
1 | A-Class | Được dùng để chỉ chung những dòng xe thuộc loại Hatchback. |
2 | B-Class | Dòng xe Multi Purpose Vehicle hay còn được gọi ngắn gọn là MPV sẽ được ký hiệu bởi B-Class. |
3 | C-Class | Các dòng xe Cabriolet, Estate, Saloon, Coupe sẽ được xếp chung vào nhóm C-Class. |
3.1 | CLA-Class | Với các dòng xe Estate và Coupe 4 cửa, Mercedes xếp vào nhóm CLA-Class. |
3.2 | CLS-Class | Cũng biểu thị cho dòng xe Coupe 4 cửa, Estate. |
4 | E-Class | Các mẫu xe Coupe, Estate, Cabriolet và Saloon. |
5 | G-Class | G-Class được sử dụng cho các dòng xe SUV hay còn gọi là Sports Utility Vehicle. |
5.1 | GLA-Class | Các mẫu xe Compact SUV – Sports Utility Vehicle hay nhóm xe Crossover cũng được gọi là GLC-Class. |
5.2 | GLC-Class | Những xe thuộc dòng Sports Utility Vehicle viết tắt là SUV. |
5.3 | GLE-Class | GLE-Class để chỉ những mẫu xe SUV. |
5.4 | GLS-Class | Các dòng xe Large Sports Utility Vehicle SUV hay còn có cách gọi dễ hiểu hơn là dòng Sports Utility Vehicle cỡ lớn sẽ được xếp vào nhóm GLS-Class. |
6 | S-Class | Những dòng xe Cabriolet, Coupe và Saloon hạng sang được sử dụng ký hiệu Mercedes là S-Class. |
6.1 | SL-Class | Mercedes-Benz lựa chọn ký hiệu SL-Class cho những chiếc xe thuộc dòng Grand Tourer. |
6.2 | SLC-Class | Các phiên bản thuộc dòng xe Roadster có cách ký hiệu chung là SLC-Class. |
7 | V-Class | Các mẫu xe Van, Multi Purpose Vehicle hay xe đa dụng được gọi tên nhóm V-Class. |
8 | X-Class | Những dòng xe Pickup hạng sang đều được xếp vào nhóm X-Class. |
9 | AMG GT | Phiên bản siêu xe Supercar hoặc Sports car sẽ ký hiệu chung là nhóm AMG GT. |
Những tiêu chí đặt tên của Mercedes-Benz
Merceds khi lựa chọn các tên để đặt cho từng phiên bản xe đều theo quy tắc nhất định. Theo đó, tiêu chuẩn được áp dụng đó là đáp ứng yếu tố 3Đ: Đơn giản – Đúng – Đủ.
Hãng cho biết, việc đặt tên xe không nhất thiết phải có một cái tên thật dài khiến khách hàng cảm thấy khó nhớ hay khó phân biệt. Nhưng điều quan trọng nhất đó là thể hiện được đúng trọng tâm nổi bật của dòng xe này cũng như đưa ra được thông tin cốt lõi đến với khách hàng. Theo đó, thương hiệu xe sang của Đức này chính là một trong những hãng có cách đặt tên đạt hiệu quả nhất.
- Có thể bạn chưa biết, các chữ cái A, B, C, E, S,… trong bảng chữ cái được dùng một cách tốt nhất cho các dòng xe phù hợp. Khi chữ cái càng tiến về sau thì sự cao cấp của dòng xe đó sẽ càng có cấp bậc lớn hơn.
- Ngoài ra, hãng cũng lựa chọn cách ghép nối các chữ để đưa ra phương pháp đặt tên tối ưu, giúp người mua dễ dàng có thể hiểu được phân khúc của xe cũng như một số tính năng hay yếu tố gọn nhẹ.
Để dễ hình dung hơn, chúng ta cùng lấy 1 ví dụ tham khảo: GLC, đây là ký hiệu thể hiện dòng xe có cách ghép từ chữ GL và C-Class. Tức là mẫu xe này thuộc vào loại xe SUV trong phân khúc xe C-Class. Cách hiểu này cũng sẽ tương tự đối với nhóm GLE, GLS,..
Như vậy, Thegioimercedes vừa chia sẻ tới bạn đọc các thông tin quan trọng nhất về cách đặt và ý nghĩa của ký hiệu xe Mercedes nổi tiếng. Mong rằng qua đây khách hàng sẽ dễ dàng hơn trong việc nhận định một mẫu xe nào đó, biết được dòng xe, phân khúc xe để dễ dàng tìm hiểu, đánh giá.
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!