Bảo hiểm thân vỏ PJICO là gói bảo hiểm sẽ bồi thường cho chủ xe những hư hỏng thiệt hại về thân vỏ xe ô tô trong trường xe bị tai nạn trong quá trình tham gia giao thông. Sau tai nạn, nếu thân vỏ xe bị hư hỏng, trầy xước, móp méo… phải thay mới thì phía bảo hiểm sẽ chi trả những khoản phí này.
Phạm vi bảo hiểm thân vỏ ô tô
Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm PETROLIMEX (PJICO) được thành lập từ năm 1995. PJICO đang nỗ lực trở thành 1 trong 4 đơn vị dẫn đầu trên thị trường Việt Nam về bảo hiểm phi nhân thọ. Với một chính sách cực ưu đãi về phí bảo hiểm, đặc biệt là thái độ phục vụ tận tình chu đáo, chính sách rõ ràng, PJICO đã có được một chỗ đứng vững mạnh giới bảo hiểm cũng như trong tâm trí khách hàng.
Bảo hiểm thân vỏ PJICO là loại bảo hiểm tự nguyện, bạn mua để bảo vệ chính chiếc xe ô tô của mình. Khi tham gia giao thông nếu không may xảy ra tai nạn làm hư hỏng, trầy xước, móp méo chiếc xe mà phải sửa chữa hoặc thay mới bộ phận thì phía công ty bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho những thiệt hại đó.
Cụ thể, bảo hiểm thân vỏ PJICO sẽ bồi thường cho chủ xe những thiệt hại vật chất xảy ra do những nguyên nhân như sau:
- Tai nạn xảy đến bất ngờ, ngoài sự kiểm soát của chủ xe/lái xe trong các trường hợp: Đâm, va, lật, đổ, hoả hoạn, cháy, nổ, bị các vật thể khác tác động lên xe.
- Những rủi ro bất khả kháng do thiên nhiên, thời tiết như: Bão, lũ lụt, sét đánh, động đất, mưa đá, sạt lở, hỏa hoạn, sóng thần …
- Mất toàn bộ xe trong các trường hợp: Xe bị mất trộm, bị cướp.
- Do hành vi ác ý, cố tình phá hoại của bên thứ 3 (ngoại trừ chủ xe, lái xe, phụ xe, người ngồi trên chiếc xe đó).
Ngoài ra PJICO còn thanh toán những khoản phí cần thiết và phát sinh hợp lý do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm bao gồm:
- Chi phí giúp ngăn ngừa, hạn chế tổn thất phát sinh thêm.
- Chi phí bảo vệ và đưa xe tới nơi sửa chữa gần nhất nhưng tối đa không vượt quá 10% số tiền bảo hiểm thân vỏ xe ô tô.
- Chi phí giám định tổn thất nếu thuộc trách nhiệm của bảo hiểm thân vỏ PJICO.
Trong mọi trường hợp, tổng số tiền bồi thường thực tế của PJICO sẽ không vượt quá số tiền bảo hiểm được thỏa thuận trên giấy chứng nhận bảo hiểm thân vỏ xe ô tô.
Điểm loại trừ trách nhiệm bảo hiểm thân vỏ PJICO
PJICO sẽ không chi trả tiền bồi thường thiệt hại về vật chất cho chủ xe trong những trường hợp sau:
- Xe hao mòn, hư hỏng tự nhiên, phát sinh từ những hoạt động di chuyển bình thường của chiếc xe gây ra.
- Hư hỏng do xe bị khuyết tật, mất giá trị, giảm dần chất lượng.
- Hư hỏng hoặc tổn thất phát sinh thêm do sửa chữa.
- Hư hỏng về phần điện hoặc máy móc, thiết bị mà không phải do tai nạn.
- Tổn thất đối với săm lốp, đề can, chắn bùn, bạt thùng xe, chụp đầu trục bánh xe, chữ nhãn hiệu, biểu tượng nhà sản xuất trừ trường hợp tổn thất này xảy ra cùng lúc với các bộ phận khác của xe trong cùng một vụ tai nạn.
- Mất cắp một bộ phận của xe trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Xe sau khi sửa chữa hoặc cải tạo mới theo quy định phải đăng kiểm lại mà chưa đi đăng kiểm lại theo quy định.
- Hỏng hóc động cơ do xe hoạt động trong vùng đang bị ngập nước trừ khi có thoả thuận khác.
Không nên bỏ lỡ: Tìm Hiểu Thông Tin Về Gói Bảo Hiểm Thân Vỏ Xe Ô Tô Vietinbank
Chi phí bảo hiểm vật chất xe ô tô của Petrolimex
Phí bảo hiểm thân vỏ PJICO được tính theo công thức như sau:
Mức phí bảo hiểm vật chất xe ô tô = Số tiền bảo hiểm x Tỷ lệ phí + Phí bảo hiểm điều khoản bổ sung.
Trong đó:
- Số tiền bảo hiểm tương ứng với giá trị của chiếc xe được quy định tại thời điểm khách hàng mua bảo hiểm.
- Tỷ lệ phí theo từng loại xe và phạm vi bảo hiểm.
Cụ thể biểu phí bảo hiểm thân vỏ ô tô PJICO được quy định như sau:
STT | Loại xe | Số tiền bảo hiểm | Thời gian sử dụng | Mức khấu trừ | |||
Dưới 03 năm | Từ 03 – dưới 06 năm | Từ 06 đến dưới 10 năm | Từ 10 năm trở lên | ||||
I. | Xe chở người | ||||||
1 | Xe không KDVT | Đến 800 tr.đ | 1.4 | 1.5 | 1.6 | 1.8 | 500.000 đ |
Trên 800 tr.đ | 1.2 | 1.35 | 1.5 | 1.6 | |||
2 | Xe Bus | Đến 800 tr.đ | 1.46 | 1.62 | 1.78 | 1.95 | 500.000 đ |
Trên 800 tr.đ | 1.40 | 1.54 | 1.70 | 1.85 | |||
3 | Xe tập lái, xe hoạt động cảng, sân bay, khu công nghiệp | Đến 800 tr.đ | 1.50 | 1.68 | 1.85 | 2.00 | 500.000 đ |
Trên 800 tr.đ | 1.50 | 1.68 | 1.85 | 2.00 | |||
4 | Xe KDVT hành khách liên tỉnh | Đến 800 tr.đ | 1.94 | 2.10 | 2.26 | 2.42 | 500.000 đ |
Trên 800 tr.đ | 1.85 | 2.00 | 2.16 | 2.32 | |||
5 | Xe cho thuê tự lái | Đến 800 tr.đ | 2.60 | 2.75 | 2.90 | 3.08 | 500.000 đ |
Trên 800 tr.đ | 2.68 | 2.84 | 3.00 | 3.18 | |||
6 | Xe Taxi truyền thống | Đến 800 tr.đ | 2.60 | 2.75 | 2.90 | – | 500.000 đ |
Trên 800 tr.đ | 2.68 | 2.84 | 3.00 | – | |||
7 | Xe kinh doanh vận tải hành khách ứng dụng công nghệ (Grap, Vato..) | Đến 800 tr.đ | 1.90 | 2.10 | 2.30 | – | 500.000 đ |
Trên 800 tr.đ | 1.64 | 1.80 | 2.00 | – | |||
8 | Xe KDVT chở người còn lại | Đến 800 tr.đ | 1.64 | 1.80 | 2.00 | 2.20 | 500.000 đ |
Trên 800 tr.đ | 1.54 | 1.70 | 1.85 | 2.00 | |||
II | Xe chở hàng | ||||||
1 | Xe đầu kéo | Đến 800 tr.đ | 2.42 | 2.60 | 2.75 | 3.08 | 500.000 đ |
Trên 800 tr.đ | 2.32 | 2.48 | 2.62 | 2.94 | |||
2 | Rơ mooc | Đến 800 tr.đ | 0.98 | 1.14 | 1.30 | 1.68 | 500.000 đ |
Trên 800 tr.đ | 1.00 | 1.1.8 | 1.34 | 1.68 | |||
3 | Xe chở hàng đông lạnh, xe hoạt động trong vùng khai khoáng | Đến 800 tr.đ | 2.42 | 2.60 | 2.75 | 3.08 | 500.000 đ |
Trên 800 tr.đ | 2.32 | 2.48 | 2.62 | 2.94 | |||
4 | Xe chở hàng KDVT | Đến 800 tr.đ | 1.78 | 1.94 | 2.10 | 2.26 | 500.000 đ |
Trên 800 tr.đ | 1.70 | 1.86 | 2.00 | 2.16 | |||
5 | Xe chở hàng không kinh doanh vận tải, xe ô tô, máy chuyên dụng | Đến 800 tr.đ | 1.46 | 1.62 | 1.78 | 1.95 | 500.000 đ |
Trên 800 tr.đ | 1.50 | 1.68 | 1.85 | 2.00 | |||
II | Xe vừa chở người, vừa chở hàng | ||||||
1 | Xe bán tải (pick up) | Đến 800 tr.đ | 1.78 | 1.94 | 2.10 | 2.26 | 500.000 đ |
Trên 800 tr.đ | 1.70 | 1.86 | 2.00 | 2.16 |
Bài viết hấp dẫn: [Cập Nhật] Phí Bảo Hiểm Thân Vỏ Ô Tô PTI Hiện Nay Là Bao Nhiêu?
Lưu ý:
- Biểu phí trên chưa bao gồm 10% VAT.
- Mức khấu trừ tối thiểu sẽ là 500.000 đồng/vụ.
- Biểu phí chưa bao gồm phí bảo hiểm điều khoản bổ sung.
- Bảng phí trên là mức phí bảo hiểm ban hành. PJICO có quyền tăng phí bảo hiểm đối với những trường hợp bảo hiểm xe ô tô có rủi ro cao theo kết quả thẩm định thực tế.
Biểu phí bảo hiểm các điều khoản bổ sung của PJICO
STT | Điều khoản bảo hiểm bổ sung | Mã ĐKBS | Phụ phí bảo hiểm điều khoản bổ sung |
1 | Xe hoạt động không nằm trong lãnh thổ Việt Nam | ĐKBS 001 | + 50% phí bảo hiểm cơ bản |
2 | Mất cắp bộ phận | ĐKBS 002 | + 0.2% x số tiền bảo hiểm |
3 | Chi phí thuê xe trong thời gian đợi xe sửa chữa | ĐKBS 003 | + 500.000 đồng/ năm |
4 | Không tính khấu hao | ĐKBS 004 | + 0.1% x số tiền bảo hiểm |
5 | Lựa chọn cơ sở sửa chữa | ĐKBS 005 | + 0.1% x số tiền bảo hiểm |
6 | Bảo hiểm tổn thất động cơ khi xe hoạt động trong vùng ngập nước | ĐKBS 006 | + 0.1% x số tiền bảo hiểm |
7 | Xe lưu hành tạm thời | ĐKBS 007 | 1.4% x số tiền bảo hiểm x (số ngày tham gia bảo hiểm/365) |
8 | Xe tạm nhập tái xuất | ĐKBS 008 | 3.8% x số tiền bảo hiểm x (số ngày tham gia bảo hiểm/365) |
9 | Điều khoản thỏa thuận bổ sung khác | ĐKBS 009 | + phí tối thiểu 0.1% x số tiền bảo hiểm |
Các mức giảm trừ trong bồi thường bảo hiểm thân vỏ ô tô
Bảo hiểm thân vỏ PJICO sẽ thực hiện giảm mức bồi thường theo tỷ lệ trong một số trường hợp sau đây:
Giảm 10% trong trường hợp:
- Chủ xe không gửi thông báo tổn thất bằng văn bản cho Petrolimex trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày xảy ra tổn thất trừ trường hợp bất khả kháng hoặc đã được PJICO giám định thiệt hại trong thời gian này.
- Chủ xe không thực hiện các biện pháp cứu chữa, nhằm hạn chế thiệt hại về người và tài sản, bảo vệ hiện trường xảy ra tai nạn, trừ trường hợp di chuyển để đảm bảo an toàn hoặc chủ xe phải thi hành theo yêu cầu của cơ quan chức năng.
- Chủ xe không thông báo ngay cho chính quyền địa phương hoặc cơ quan công an gần nhất, không thông báo ngay cho Bảo hiểm Petrolimex ngay sau khi xảy ra tai nạn.
Xem thêm: Bảo Hiểm Thân Vỏ BSH Và Những Thông Tin Quan Trọng Cho Chủ Xe
Giảm 25% trong trường hợp:
- Chủ xe tự ý di chuyển, tháo gỡ hoặc sửa chữa chiếc xe khi chưa có ý kiến chấp thuận của PJICO trừ trường hợp cấp bách để đảm bảo an toàn, đề phòng những thiệt hại về người và tài sản hoặc phải thi hành theo yêu cầu của cơ quan chức năng.
- Chủ xe vượt quá tốc độ cho phép và có kết luận bằng văn bản của cơ quan chức năng xác định vượt quá từ 20% trở lên.
Giảm 50% – 100% trong trường hợp sau:
- Chủ xe không bảo lưu quyền khiếu nại và chuyển quyền đòi người thứ 3 cho công ty bảo hiểm Petrolimex kèm theo toàn bộ hồ sơ và tài liệu cần thiết.
- Không hợp tác với PJICO để đòi lại người thứ ba hoặc tự động thỏa thuận bồi thường với người thứ ba gây thiệt hại cho bảo hiểm PJICO.
- Chủ xe/lái xe không trung thực trong việc cung cấp các thông tin, tài liệu, chứng từ trong hồ sơ bồi thường.
Giảm số tiền bồi thường tương ứng với tỷ lệ % chở quá trọng tải, số người, cụ thể từ trên 20% – 50% theo quy định ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường dành cho phương tiện giao thông cơ giới.
Giảm số tiền bồi thường theo tỷ lệ giữa số tiền thực nộp và số tiền phải nộp theo quy định trong trường hợp chủ xe không thông báo cho Petrolimex hoặc trong trường hợp có sự gia tăng mức độ rủi ro để bổ sung phí bảo hiểm.
Trên đây là một số thông tin về bảo hiểm thân vỏ PJICO bạn có thể tham khảo. Dựa vào những chia sẻ trên đây, hy vọng sẽ giúp bạn lựa chọn được một gói bảo hiểm phù hợp với chiếc xe của mình.
Nội dung hấp dẫn: Bảo Hiểm Vật Chất Xe Ô Tô Pjico: Quyền Lợi, Phạm Vi Và Mức Phí
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!