Bảo hiểm ô tô là một trong những loại giấy tờ quan trọng mà những người tham gia giao thông đường bộ cần phải có. Mỗi chủ xe cần mua bảo hiểm để tránh bị xử phạt, đồng thời sẽ được bên bảo hiểm hỗ trợ bồi thường trong trường hợp không may có xảy ra tai nạn. Vậy phí bảo hiểm xe ô tô hiện nay là bao nhiêu? Có bao nhiêu loại phí? Nên mua bảo hiểm của hãng nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp toàn bộ những băn khoăn này.
Bảo hiểm xe ô tô là gì? Vì sao phải mua?
Bảo hiểm xe ô tô là loại bảo hiểm có sự kết hợp nhiều loại hình bảo hiểm khác nhau, bao gồm cả về con người, tài sản, hàng hóa vận chuyển có liên quan đến chiếc xe ô tô đó. Trong đó có một số loại bảo hiểm là bắt buộc mà chủ xe cơ giới cần phải mua theo quy định của pháp luật và một số loại là bảo hiểm tự nguyện, có thể mua hoặc không.
Cụ thể, bảo hiểm xe ô tô bắt buộc là loại hình bảo hiểm trách nhiệm dân sự mà tất cả các chủ sở hữu xe ô tô đều phải tham gia theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải. Bởi nếu bị cảnh sát giao thông hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền kiểm tra mà chủ sở hữu xe không có bảo hiểm xe ô tô bắt buộc thì sẽ bị coi là vi phạm quy định của pháp luật và sẽ bị công an xử phạt hành chính.
Ngoài ra, khi mua bảo hiểm xe ô tô bắt buộc, bạn cũng nên đọc thêm các quy định, các phạm vi bảo hiểm, điểm loại trừ của bảo hiểm để được công ty bảo hiểm chi trả bồi thường khi xe xảy ra sự cố. Mức phí bảo hiểm xe ô tô bắt buộc sẽ là khác nhau đối với từng loại xe, chủ yếu dựa vào các yếu tố như:
- Xe chuyên dụng hay xe thông thường.
- Xe không kinh doanh vận tải hay có kinh doanh vận tải.
- Trọng tải của xe.
- Số ghế ngồi.
Trên thị trường bảo hiểm ô tô hiện nay sẽ có 4 hình thức phổ biến. Trong đó chỉ có bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe cơ giới là loại hình mà tất cả cá nhân hay tổ chức nào sở hữu xe ô tô đều phải mua theo luật pháp Việt Nam. Ba loại hình bảo hiểm còn lại sẽ do khách hàng tự nguyện mua theo thỏa thuận với các công ty bảo hiểm.
Tuy nhiên, ô tô được xem là phương tiện vận chuyển tiện lợi và là tài sản có giá trị lớn. Trong quá trình tham gia giao thông, tài xế không thể lường trước được những rủi ro có thể xảy ra, gây thiệt hại về người và tài sản đối với bản thân và những người khác. Việc sở hữu đầy đủ các loại bảo hiểm xe ô tô sẽ giúp bạn an tâm khi loại tài sản này của bạn luôn được bảo vệ mọi lúc mọi nơi.
Để đảm bảo mọi người dân khi bị thiệt hại do xe cơ giới gây ra đều được bồi thường một cách thỏa đáng, Nhà nước quy định phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc cho xe cơ giới nhằm mục đích bảo vệ lợi ích công cộng và an toàn xã hội. Khi đó Bảo hiểm sẽ hỗ trợ chủ xe bồi thường thiệt hại cho bên thứ ba những tổn thất về người và tài sản với mức tối đa như sau:
- Về người: 150.000.000đ/người/vụ, không giới hạn số người.
- Về tài sản: 100.000.000đ/vụ.
Các loại phí bảo hiểm xe ô tô hiện nay
Trên thị trường hiện nay có 4 loại bảo hiểm cho xe ô tô để khách hàng có thể lựa chọn mua, gồm có:
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với chủ xe cơ giới.
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người chủ xe đối với hàng hóa đang vận chuyển trên xe.
- Bảo hiện thiệt hại vật chất cho xe cơ giới.
- Bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn đối với lái phụ xe.
Cụ thể các loại phí này sẽ được tính như sau:
Phí bảo hiểm xe ô tô bắt buộc
Bảo hiểm ô tô bắt buộc là một loại bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô đối với bên thứ ba. Đây là một trong những loại hình bảo hiểm xe ô tô được áp dụng trong luật giao thông đường bộ của Việt Nam cũng như nhiều quốc gia khác trên thế giới.
Bảo hiểm bắt buộc giúp bảo vệ người khác cũng như tài sản của chính chủ xe cơ giới. Khi có những rủi ro không may xảy ra thì bên thứ 3 sẽ là người đền bù những tổn thất phát sinh.
Mức phí bảo hiểm xe ô tô bắt buộc được nhà nước quy định và áp dụng chung cho tất cả các hãng bảo hiểm. Cho nên sẽ không có chuyện hãng nào bán giá rẻ hơn hoặc cao hơn.
Dưới đây là biểu phí bảo hiểm ô tô bắt buộc dành cho tất cả các loại xe ô tô.
Stt | Loại xe | Mức phí (VAT) |
Xe không kinh doanh vận tải | ||
1 | Xe 4 – 5 chỗ | 480.700 |
2 | Xe 6 – 8 chỗ | 873.400 |
3 | Xe 15 -24 chỗ | 1.397.000 |
4 | Xe 25 – 54 chỗ | 2.007.500 |
5 | Xe bán tải | 1.026.300 |
Xe kinh doanh vận tải | ||
6 | Xe 4-5 chỗ | 831.600 |
7 | Xe 06 chỗ | 1.021.900 |
8 | Xe 07 chỗ | 1.188.000 |
9 | Xe 08 chỗ | 1.378.300 |
10 | Xe 15 chỗ | 2.633.400 |
11 | Xe 16 chỗ | 3.359.400 |
12 | Xe 24 chỗ | 5.095.200 |
13 | Xe 25 chỗ | 5.294.300 |
14 | Xe 30 chỗ | 5.459.300 |
15 | Xe 40 chỗ | 5.789.300 |
16 | Xe 50 chỗ | 6.119.300 |
17 | Xe 54 chỗ | 6.251.300 |
18 | Taxi 5 chỗ | 1.413.720 |
19 | Taxi 7 chỗ | 2.019.600 |
20 | Taxi 8 chỗ | 2.343.110 |
Xe tải | ||
21 | Xe dưới 3 tấn | 938.300 |
22 | Xe từ 3-8 tấn | 1.826.000 |
23 | Xe trên 8 tấn – 15 tấn | 3.020.600 |
24 | Xe trên 15 tấn | 3.520.000 |
25 | Xe đầu kéo | 5.280.000 |
Bảo hiểm vật chất xe ô tô
Bảo hiểm vật chất xe ô tô được hiểu là loại bảo hiểm dùng để chi trả cho những thiệt hại về mặt vật chất của chiếc xe. Do nguyên nhân bị đâm, va chạm, lật đổ, bị vật thể khác rơi vào, thiệt hại xe do thủy kích, bị mất cắp,… Bảo hiểm vật chất ô tô là gói bảo hiểm tự nguyện nhưng lại vô cùng quan trọng. Khi bạn mua gói bảo hiểm này, công ty bảo hiểm sẽ bù đắp những khoản chi phí để khắc phục thiệt hại, giúp bạn yên tâm hơn trong quá trình sử dụng.
Tùy vào từng công ty bảo hiểm mà mức phí bảo hiểm thân vỏ sẽ khác nhau. Theo đó, mức phí bảo hiểm xe ô tô sẽ dựa vào nhu cầu, khả năng chi trả của khách hàng để chọn ra được gói bảo hiểm vật chất phù hợp nhất.
Cách tính chi phí bảo hiểm vật chất xe ô tô theo công thức như sau:
Phí bảo hiểm vật chất cho xe ô tô = Số tiền bảo hiểm x Tỷ lệ phí
Trong đó:
- Số tiền bảo hiểm tương ứng với giá trị xe được quy định tại thời điểm khách hàng mua bảo hiểm.
- Tỷ lệ phí sẽ tương ứng với phạm vi thực hiện hợp đồng của khách hàng.
- Tùy vào từng công ty bảo hiểm mà sẽ đưa ra tỷ lệ phí khác nhau.
Giá trị của chiếc xe tham gia bảo hiểm được xác định theo giá trị thực tế trên thị trường, đối chiếu tham khảo cơ sở dữ liệu giá trị xe của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam dựa trên một số nguyên tắc sau:
- Xe mới 100%, giá trị của xe do các hãng sản xuất công bố tại thị trường Việt Nam hoặc giá xe nhập khẩu đã bao gồm tất cả các loại thuế và phí theo quy định của nhà nước.
- Xe ô tô đã qua sử dụng, giá trị của xe được tính bằng xe mới 100% x Tỷ lệ% tối thiểu chất lượng còn lại của xe.
- Xe nhập khẩu đã qua sử dụng, khi đó giá trị của xe được tính bằng giá xe mới 100% x Tỷ lệ % chất lượng còn lại được xác định trong tờ khai hải quan nhập khẩu.
- Tỷ lệ % tối thiểu chất lượng còn lại của xe tham gia bảo hiểm được xác định dựa trên thời gian sử dụng xe và theo quy định của công ty bảo hiểm.
Thời gian sử dụng xe sẽ được tính từ năm đăng ký lần đầu tiên cho đến năm tham gia bảo hiểm hoặc số năm tính theo năm sản xuất đối với xe nhập khẩu đã qua sử dụng.
Phí bảo hiểm ô tô của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với loại hàng hóa vận chuyển trên xe là loại bảo hiểm hỗ trợ một phần cho chủ xe khi có xảy ra tai nạn, sự cố làm hư hại, hỏng hóc hàng hóa, do các tác nhân bên ngoài gây ra trong quá trình vận chuyển hàng hóa như sạt lở đất, bão lũ…. Công ty bảo hiểm sẽ thanh toán cho chủ xe đúng số tiền mà chủ xe phải bồi thường thiệt hại về hàng hóa trong quá trình vận chuyển theo quy định của bộ luật dân sự.
Đọc thêm:
Mức phí bảo hiểm của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe được tính như sau:
Phí bảo hiểm = Mức trách nhiệm bảo hiểm x Tỷ lệ phí bảo hiểm/năm.
Trong đó, tỷ lệ phí bảo hiểm sẽ được căn cứ theo mức trách nhiệm bảo hiểm và công ty bảo hiểm.
Phí bảo hiểm cho người ngồi trên xe và tai nạn đối với lái phụ xe
Bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe là loại bảo hiểm dành cho các người ngồi trên xe khi đang tham gia giao thông. Mức đóng phí bảo hiểm xe ô tô tùy thuộc vào người tham gia bảo hiểm lựa chọn.
Mức phí bảo hiểm cho người ngồi trên xe và tai nạn không may xảy ra đối với lái phụ xe sẽ được tính bằng công thức sau đây:
Mức phí bảo hiểm xe ô tô = Số người ngồi trên xe x phí/người.
Cập nhật phí bảo hiểm xe ô tô của các hãng
Bạn có thể tham khảo chi phí bảo hiểm xe ô tô của các hãng bảo hiểm nổi tiếng hiện nay:
Phí bảo hiểm của công ty Bảo Việt
Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt là công ty thành viên do Tập đoàn Tài chính Bảo hiểm Bảo Việt đầu tư. Hiện tại, Bảo Việt đang là doanh nghiệp chiếm thị phần bảo hiểm xe ô tô lớn nhất tại thị trường Việt Nam. Do đó các phức phí bảo hiểm xe ô tô của Bảo Việt đang được rất nhiều khách hàng quan tâm.
Giá trị xe (trđ) | Tỷ lệ bồi thường (%) | Tỷ lệ phí (%) | |||
Đến 3 năm | Trên 3-6 năm | Trên 6-10 năm | Trên 10 năm | ||
Xe cá nhân chở tối đa 9 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải | |||||
Xe dưới 500 tr | Xe mới chưa đăng ký | 2.23 | |||
Tỷ lệ BT = 0 | 1.86 | 2.10 | 2.20 | 2.45 | |
Tỷ lệ BT ≤50% | 1.98 | 2.25 | 2.34 | 2.62 | |
50%< Tỷ lệ BT <= 120% | 2.23 | 2.53 | 2.63 | 2.84 | |
120% < Tỷ lệ BT <= 150% | 2.48 | 2.80 | 2.93 | 3.16 | |
150% < Tỷ lệ BT <= 200% | 2.60 | 2.95 | 3.07 | 3.31 | |
Tỷ lệ BT >200% | 2.72 | 3.08 | 3.22 | 3.47 | |
Từ 500tr-600tr | Xe mới chưa đăng ký | 1.97 | |||
Tỷ lệ BT = 0 | 1.65 | 1.88 | 1.99 | 2.22 | |
Tỷ lệ BT ≤50% | 1.76 | 2.00 | 2.12 | 2.37 | |
50%< Tỷ lệ BT <= 120% | 1.97 | 2.26 | 2.40 | 2.56 | |
120% < Tỷ lệ BT <= 150% | 2.20 | 2.50 | 2.65 | 2.85 | |
150% < Tỷ lệ BT <= 200% | 2.30 | 2.63 | 2.78 | 2.99 | |
Tỷ lệ BT >200% | 2.40 | 2.75 | 2.92 | 3.13 |
Mức phí bảo hiểm của PVI
Bảo hiểm PVI trực thuộc Công ty cổ phần PVI – PVI Holdings, hoạt động trên lĩnh vực kinh doanh Bảo hiểm phi nhân thọ trong nhiều năm qua. Bảo hiểm xe ô tô PVI có độ uy tín cao trên thị trường và rất được lòng khách hàng. Hiện tại PVI cũng là một trong ba công ty bảo hiểm xe cơ giới lớn nhất tại Việt Nam.
TT | Loại xe (phân theo nhóm rủi ro/giá trị xe) | Tỷ lệ phí bảo hiểm đã bao gồm VAT (đơn vị %) |
A | Nhóm xe rủi ro thấp không kinh doanh vận tải | |
1 | Xe chở người, xe chở tiền | 1.5 |
2 | Xe hoạt động trong nội bộ của khu công nghiệp hoặc sân bay | 1.4 |
3 | Xe tập lái, dạy lái của các cơ quan được cấp phép theo quy định nhà nước | 1.55 |
4 | Xe bán tải (pick – up) | 1.70 |
5 | Xe tải VAN, các loại xe vừa chở người và vừa chở hàng hóa | 1.95 |
6 | Xe điện hoạt động trong khu vực nội bộ (sân Golf, khu du lịch) | 0.5 |
7 | Xe điện hoạt động ngoài khu vực công cộng | 1.00 |
Phí bảo hiểm của hãng Petrolimex (PJICO)
Năm 1995, Tổng Công ty CP Bảo hiểm PETROLIMEX (PJICO) thành lập và cho tới thời điểm hiện tại đây là 1 trong 4 đơn vị dẫn đầu trên thị trường Việt Nam về bảo hiểm phi nhân thọ. Với một chính sách cực hấp dẫn về phí bảo hiểm, đặc biệt là thái độ phục vụ tận tình chu đáo, PJICO đã có được một hình ảnh, một chỗ đứng vững chắc trong tâm trí khách hàng.
TT | Loại xe | Số tiền bảo hiểm | Thời gian sử dụng | Mức khấu trừ | |||
Dưới 03 năm | Từ 03 – dưới 06 năm | Từ 06 đến dưới 10 năm | Từ 10 năm trở lên | ||||
I. | Xe chở người | ||||||
1 | Xe không KDVT | Đến 800 tr.đ | 1.4 | 1.5 | 1.6 | 1.8 | 500.000 đ |
Trên 800 tr.đ | 1.2 | 1.35 | 1.5 | 1.6 | |||
2 | Xe Bus | Đến 800 tr.đ | 1.46 | 1.62 | 1.78 | 1.95 | 500.000 đ |
Trên 800 tr.đ | 1.40 | 1.54 | 1.70 | 1.85 | |||
3 | Xe tập lái, xe hoạt động khu vực cảng, sân bay, khu CN | Đến 800 tr.đ | 1.50 | 1.68 | 1.85 | 2.00 | 500.000 đ |
Trên 800 tr.đ | 1.50 | 1.68 | 1.85 | 2.00 | |||
4 | Xe KDVT hành khách liên tỉnh | Đến 800 tr.đ | 1.94 | 2.10 | 2.26 | 2.42 | 500.000 đ |
Trên 800 tr.đ | 1.85 | 2.00 | 2.16 | 2.32 | |||
5 | Xe cho thuê tự lái | Đến 800 tr.đ | 2.60 | 2.75 | 2.90 | 3.08 | 500.000 đ |
Trên 800 tr.đ | 2.68 | 2.84 | 3.00 | 3.18 | |||
6 | Xe Taxi truyền thống | Đến 800 tr.đ | 2.60 | 2.75 | 2.90 | – | 500.000 đ |
Trên 800 tr.đ | 2.68 | 2.84 | 3.00 | – | |||
7 | Xe kinh doanh vận tải hành khách ứng dụng công nghệ (Grab, Vato..) | Đến 800 tr.đ | 1.90 | 2.10 | 2.30 | – | 500.000 đ |
Trên 800 tr.đ | 1.64 | 1.80 | 2.00 | – | |||
8 | Xe KDVT chở người còn lại | Đến 800 tr.đ | 1.64 | 1.80 | 2.00 | 2.20 | 500.000 đ |
Trên 800 tr.đ | 1.54 | 1.70 | 1.85 | 2.00 |
Phí bảo hiểm ô tô Bảo Minh
Thành lập từ năm 1994, Tổng công ty Cổ phần Bảo Minh là một trong 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam nhận được huân chương lao động cùng đạt danh hiệu thương hiệu Việt được yêu thích nhất. Bảo Minh có hệ thống các công ty con, chi nhánh và đại lý kinh doanh khắp các tỉnh thành trong cả nước.
TT | Loại xe | Tỷ lệ phí (%) | ||||||
<3 năm | 3- <6 năm | 6-<10 năm | 10-<13 năm | 13-<16 năm | 16-<20 năm | >20 năm | ||
A | Xe chở người, không KDVT | |||||||
I | Xe từ 0 – 400 tr.đ | |||||||
1 | Xe dưới 6 chỗ, từ 6-11 chỗ, từ 12-24 chỗ, trên 24 chỗ | 1.20 | 1.34 | 1.46 | 1.60 | 1.71 | 2.04 | Tăng tối thiểu 10% tỷ lệ phí 20 năm và TCT phê duyệt |
II | Xe từ 400 triệu trở lên | |||||||
2 | Xe dưới 6 chỗ, từ 6-11 chỗ, từ 12-24 chỗ, trên 24 chỗ | 1.13 | 1.25 | 1.37 | 1.50 | 1.60 | 1.91 | Tăng tối thiểu 10% tỷ lệ phí 20 năm và TCT phê duyệt |
B | Xe chở hàng, không KDVT | |||||||
III | Xe từ 0 – 400 triệu | |||||||
3 | Xe tải dưới 3 tấn, từ 3-8 tấn, từ 8-10 tấn | 1.50 | 1.66 | 1.84 | 2.00 | 2.29 | 2.44 | Tăng tối thiểu 10% tỷ lệ phí 20 năm và TCT phê duyệt |
4 | Xe tải từ 10-15 tấn và trên 15 tấn | 1.84 | 2.00 | 2.16 | 2.34 | 2.68 | 2.85 | |
5 | Xe tải hoạt động trong vùng khai thác khoáng sản dưới 3 tấn, từ 3-8 tấn, từ 8-10 tấn, từ 10-15 tấn, trên 15 tấn | 3.75 | 4.0 | 4.25 | 4.75 | 5.43 | 5.79 | Tăng tối thiểu 30% tỷ lệ phí 20 năm và được TCT phê duyệt |
6 | Xe chở hàng đông lạnh dưới 3.5 tấn | 1.50 | 1.66 | 1.84 | 2.00 | 2.10 | 2.27 | Tăng tối thiểu 30% tỷ lệ phí 20 năm và được TCT phê duyệt |
7 | Xe chở hàng đông lạnh trên 3.5 tấn | 2.50 | 2.66 | 2.84 | 3.16 | 3.33 | 3.60 | |
IV | Xe từ 400 triệu trở lên | |||||||
8 | Xe tải dưới 3 tấn, từ 3-8 tấn, từ 8-10 tấn | 1.20 | 1.34 | 1.46 | 1.60 | 1.83 | 1.95 | Tăng tối thiểu 10% tỷ lệ phí 20 năm và TCT phê duyệt |
9 | Xe tải từ 10-15 tấn và trên 15 tấn | 1.37 | 1.50 | 1.63 | 1.75 | 2.00 | 2.13 | |
10 | Xe tải hoạt động trong vùng khai thác khoáng sản dưới 3 tấn, từ 3-8 tấn, từ 8-10 tấn, từ 10-15 tấn, trên 15 tấn | 1.87 | 2.00 | 2.13 | 2.37 | 2.71 | 2.89 | Tăng tối thiểu 30% tỷ lệ phí 20 năm và được TCT phê duyệt |
11 | Xe chở hàng đông lạnh dưới 3.5 tấn | 1.20 | 1.34 | 1.46 | 1.60 | 1.68 | 1.81 | Tăng tối thiểu 30% tỷ lệ phí 20 năm và TCT phê duyệt |
12 | Xe chở hàng đông lạnh trên 3.5 tấn | 1.87 | 2.00 | 2.13 | 2.37 | 2.50 | 2.70 |
Phí bảo hiểm ô tô PTI
Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện (viết tắt PTI) được thành lập từ năm 1998 với 3 cổ đông chính đó là Công ty Bảo hiểm DB Hàn Quốc, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam và Tổng Công ty Chứng khoán VNDIRECT. PTI đem đến cho khách hàng những sản phẩm dịch vụ uy tín trên thị trường. Hiện đơn vị này đang có mạng lưới chi nhánh trên toàn quốc.
Loại xe | Thời gian sử dụng | |||
Dưới 3 năm | Trên 3-6 năm | Trên 6-10 năm | Trên 10-15 năm | |
1. Xe không KDVT | ||||
Xe chở người | 1.5 | 1.6 | 1.7 | 1.9 |
Xe bus | 1.5 | 1.6 | 1.7 | 1.9 |
2. Xe KDVT | ||||
Xe khách nội tỉnh | 2.0 | 2.1 | 2.3 | 2.5 |
Xe khách liên tỉnh | 2.0 | 2.1 | 2.3 | 2.5 |
Xe Taxi | 2.7 | 2.8 | 3.0 | Không BH |
Xe cho thuê tự lái | 2.7 | 2.8 | 3.0 | Không BH |
Xe khác | 1.6 | 1.7 | 1.8 | 2.0 |
3. Xe chở hàng | ||||
Xe tải | 1.7 | 1.8 | 1.9 | 2.1 |
Xe tải hoạt động trong khu vực khai thác khoáng sản | 2.6 | 2.7 | 2.9 | 3.2 |
Xe đông lạnh | 2.6 | 2.7 | 2.9 | 3.2 |
Xe ô tô đầu kéo | 2.6 | 2.7 | 2.9 | 3.2 |
Phí bảo hiểm của hãng Liberty
Bảo hiểm Liberty là thành viên của Tập đoàn bảo hiểm đa ngành toàn cầu, thành lập năm 1912 có trụ sở chính tại Boston, Hoa Kỳ. Tại Việt Nam, Bảo hiểm Liberty cung cấp các sản phẩm bảo hiểm toàn diện dành cho xe ô tô trên các kênh truyền thống, trực tiếp và trực tuyến với chi phí hợp lý.
Cách tính phí bảo hiểm xe ô tô Liberty như sau:
Phí bảo hiểm vật chất xe ô tô = Số tiền bảo hiểm x Tỷ lệ phí bảo hiểm
Trong đó số tiền bảo hiểm tương ứng với giá trị của xe được định giá tại thời điểm khách hàng mua bảo hiểm.
Tỷ lệ phí bảo hiểm = Tỷ lệ phí chuẩn x (Tỷ lệ bảo hiểm thay thế mới + Tỷ lệ bảo hiểm sửa chữa xe chính hãng + Tỷ lệ bảo hiểm thủy kích) – Tỷ lệ phí ưu đãi.
TT | Loại phí | Tỷ lệ phí bảo hiểm |
1 | Tỷ lệ phí chuẩn | 1.4% – 1.7% và tùy thuộc từng thời điểm ban hành bằng văn bản. |
2 | Tỷ lệ phí mở rộng | |
2.1 | Tỷ lệ bảo hiểm thay thế mới | 0.15 – 0.3% |
2.2 | Tỷ lệ bảo hiểm sửa chữa xe chính hãng | 0.3-0.5% |
2.3 | Tỷ lệ bảo hiểm thủy kích | 0.1% |
3 | Tỷ lệ phí ưu đãi | 0.1-0.2% |
Trên đây là một số thông tin về mức phí bảo hiểm xe ô tô bạn có thể tham khảo. Để đảm bảo quyền lợi của mình, bạn nên mua bảo hiểm tại những công ty uy tín như: Bảo hiểm PJICO, PVI, Bảo Việt, Bảo Minh, PTI, Liberty,… Ngoài ra bạn cũng nên đọc kỹ các tài liệu giới thiệu về quy tắc bảo hiểm để hiểu rõ hơn về quyền lợi và trách nhiệm của mình khi ký hợp đồng với những công ty này.
Có thể bạn quan tâm:
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!