Hiện nay trên thị trường có vô số các hãng bảo hiểm xe ô tô lớn nhỏ ra đời giúp hỗ trợ khách hàng trong việc di chuyển, bảo vệ chiếc xe, hàng hóa và cả những người ngồi trên xe. Trong đó bảo hiểm ô tô PTI là một trong những đơn vị được khách hàng đánh giá cao. Bài viết sau đây hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn về các gói bảo hiểm của đơn vị này.
Bảo hiểm ô tô PTI là gì?
Bảo hiểm xe ô tô PTI hay còn gọi khác là bảo hiểm ô tô Bưu Điện, đây là một trong các dịch vụ nổi bật được cung cấp bởi Tổng công ty Cổ Phần Bảo hiểm Bưu Điện. Sản phẩm này là sự kết hợp của nhiều loại hình bảo hiểm khác nhau về tài sản, hàng hóa và con người có liên quan đến chiếc xe ô tô đó. Công ty bảo hiểm PTI sẽ chịu trách nhiệm thanh toán chi phí tổn thất, thiệt hại, rủi ro bất ngờ xảy ra trong quá trình chiếc xe tham gia giao thông.
So với nhiều công ty bảo hiểm hiện nay thì bảo hiểm xe ô tô Bưu Điện PTI được nhiều khách hàng quan tâm hơn cả. Bởi đây là đơn vị bảo hiểm xe uy tín tại Việt Nam, cung cấp cho các chủ xe rất nhiều giải pháp tài chính phù hợp trong những trường hợp xe xảy ra rủi ro không mong muốn.
Các loại hình bảo hiểm ô tô PTI hiện nay
Bảo hiểm ô tô PTI hiện có các loại bảo hiểm chính dành cho ô tô, bao gồm:
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc dành cho xe ô tô
Gói bảo hiểm này còn gọi là bảo hiểm ô tô bắt buộc được áp dụng đối với mọi chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ Việt Nam. Phạm vi bảo hiểm này bao gồm bảo hiểm thân thể, tính mạng và tài sản cho bên thứ 3.
Ví dụ: Nếu bạn mua bảo hiểm trách nhiệm của PTI và khi tham gia giao thông gây tai họa cho người khác thì bên thứ 3 sẽ được hưởng bảo hiểm của PTI. Còn bạn sẽ được hưởng quyền lợi bởi công ty bảo hiểm mà bên thứ 3 đã mua.
Bảo hiểm vật chất xe ô tô
Đây là loại hình bảo hiểm tự nguyện hay còn gọi là bảo hiểm thân vỏ xe ô tô. Khách hàng có thể cân nhắc mua thêm để bảo vệ chiếc xe của mình được tốt hơn. Mức chi trả đối với gói bảo hiểm này lên đến 100% giá trị của xe.
Xem thêm: Bảo Hiểm Thân Vỏ BSH Và Những Thông Tin Quan Trọng Cho Chủ Xe
PTI sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho chủ xe cơ giới những thiệt hại vật chất do thiên tai, tai nạn bất ngờ mà bạn không thể lường trước được trong những trường hợp:
- Xe bị đâm, va, chạm vào các vật thể hoặc xe cơ giới khác, xe bị lật, đổ, rơi, chìm toàn bộ xe hoặc bị các vật thể khác rơi vào.
- Xe bị hỏa hoạn, cháy nổ.
- Xe bị thiệt hại do những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên như lũ lụt, động đất, sóng thần, mưa đá, sạt lở đất, sét đánh,…
- Bị mất trộm, mất cướp toàn bộ chiếc xe.
Gói bảo hiểm vật chất xe ô tô PTI có mức phí cơ bản là từ 1,4-1,7%. Bên cạnh đó khách hàng còn có thể chọn thêm các điều khoản bổ sung như:
- Xe bị mất cắp bộ phận.
- Không khấu hao khi thay thế bộ phận mới.
- Lựa chọn cơ sở sửa chữa.
- Thiệt hại động cơ khi xe đi vào vùng ngập nước.
- Bảo hiểm áp dụng mức khấu trừ tối thiểu 500.000đ/vụ.
Bảo hiểm tai nạn dành cho lái xe, phụ xe và người ngồi trên xe
Đây là gói bảo hiểm dành cho lái xe, phụ xe và các hành khách ngồi trên xe trong quá trình tham gia giao thông không may bị tai nạn. Bảo hiểm này bạn nên mua kèm để giúp bảo vệ lái xe, phụ xe và các hành khách trên xe. Hơn nữa phí bảo hiểm lại rất thấp, do đó người mua thường mua kèm với gói bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc.
Nội dung hấp dẫn: Tìm Hiểu Các Gói Bảo Hiểm Ô Tô MIC Phổ Biến Nhất Hiện Nay
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho hàng hóa chở trên xe
Đây là gói bảo hiểm dân sự của chủ xe đối với hàng hóa trong quá trình vận chuyển theo hợp đồng vận chuyển giữa chủ xe và chủ của hàng hóa đó. Khách hàng có thể cân nhắc để mua thêm, bởi đây là gói bảo hiểm tự nguyện, không bắt buộc.
Chi phí bảo hiểm ô tô PTI
Dưới đây là các khoản phí bảo hiểm ô tô của công ty PTI cụ thể, bạn có thể tham khảo.
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc PTI
Mức phí bảo hiểm ô tô PTI cho xe ô tô được tuân theo quy định của Thông tư số 22/2016 /TT-BTC công bố ngày 16/02/2016 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
Stt | Loại xe | Mức phí (VAT) |
Xe không kinh doanh vận tải | ||
1 | Xe 4 – 5 chỗ | 480.700 |
2 | Xe 6 – 8 chỗ | 873.400 |
3 | Xe 15 -24 chỗ | 1.397.000 |
4 | Xe 25 – 54 chỗ | 2.007.500 |
5 | Xe bán tải | 1.026.300 |
Xe kinh doanh vận tải | ||
6 | Xe 4-5 chỗ | 831.600 |
7 | Xe 06 chỗ | 1.021.900 |
8 | Xe 07 chỗ | 1.188.000 |
9 | Xe 08 chỗ | 1.378.300 |
10 | Xe 15 chỗ | 2.633.400 |
11 | Xe 16 chỗ | 3.359.400 |
12 | Xe 24 chỗ | 5.095.200 |
13 | Xe 25 chỗ | 5.294.300 |
14 | Xe 30 chỗ | 5.459.300 |
15 | Xe 40 chỗ | 5.789.300 |
16 | Xe 50 chỗ | 6.119.300 |
17 | Xe 54 chỗ | 6.251.300 |
18 | Taxi 5 chỗ | 1.413.720 |
19 | Taxi 7 chỗ | 2.019.600 |
20 | Taxi 8 chỗ | 2.343.110 |
Xe tải | ||
21 | Xe dưới 3 tấn | 938.300 |
22 | Xe từ 3-8 tấn | 1.826.000 |
23 | Xe trên 8 tấn – 15 tấn | 3.020.600 |
24 | Xe trên 15 tấn | 3.520.000 |
25 | Xe đầu kéo | 5.280.000 |
Phí bảo hiểm vật chất xe ô tô của PTI được tính theo công thức sau:
Phí bảo hiểm vật chất xe = Tỷ lệ phí x Số tiền bảo hiểm.
Trong đó:
- Tỷ lệ phí = Tỷ lệ phí cơ bản + Tỷ lệ phí lựa chọn bổ sung.
- Số tiền bảo hiểm tương ứng với giá trị xe được định giá tại thời điểm chủ xe mua bảo hiểm. Số tiền bảo hiểm = Giá trị xe mới (100%) x Tỷ lệ tối thiểu chất lượng còn lại của xe.
- Tỷ lệ phí cũng phụ thuộc vào mức miễn thường, thời hạn bảo hiểm, các yếu tố khác theo quy định của PTI, tỷ lệ phí thường từ 1.5-1.6%.
Xem thêm: Tổng Hợp Những Thông Tin Về Gói Bảo Hiểm Bưu Điện Xe Ô Tô PTI
Biểu phí bảo hiểm thân vỏ xe ô tô của PTI
Loại xe | Thời gian sử dụng | |||
Dưới 3 năm | Trên 3-6 năm | Trên 6-10 năm | Trên 10-15 năm | |
1. Xe không KDVT | ||||
Xe chở người | 1.5 | 1.6 | 1.7 | 1.9 |
Xe bus | 1.5 | 1.6 | 1.7 | 1.9 |
2. Xe KDVT | ||||
Xe khách nội tỉnh | 2.0 | 2.1 | 2.3 | 2.5 |
Xe khách liên tỉnh | 2.0 | 2.1 | 2.3 | 2.5 |
Xe Taxi | 2.7 | 2.8 | 3.0 | Không BH |
Xe cho thuê tự lái | 2.7 | 2.8 | 3.0 | Không BH |
Xe khác | 1.6 | 1.7 | 1.8 | 2.0 |
3. Xe chở hàng | ||||
Xe tải | 1.7 | 1.8 | 1.9 | 2.1 |
Xe tải hoạt động trong khu vực khai thác khoáng sản | 2.6 | 2.7 | 2.9 | 3.2 |
Xe đông lạnh | 2.6 | 2.7 | 2.9 | 3.2 |
Xe ô tô đầu kéo | 2.6 | 2.7 | 2.9 | 3.2 |
Lưu ý:
- Biểu phí trên chưa bao gồm một số điều khoản bổ sung.
- Mức phí bảo hiểm sẽ tăng 0.1% trong các trường hợp không áp dụng mức miễn thường có khấu trừ theo quy tắc.
Phí bảo hiểm của chủ xe cơ giới đối với hàng hóa vận chuyển trên xe
Mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe, bảo hiểm PTI sẽ áp dụng mức khấu trừ là 0.5% tổng mức trách nhiệm của chủ xe đã tham gia bảo hiểm nhưng không thấp hơn 1.000.000 đồng/vụ (bao gồm thuế VAT).
Tìm hiểu ngay: Bảo Hiểm Ô Tô PVI: Quyền Lợi, Chi Phí Và Các Điều Khoản Bổ Sung
Phí bảo hiểm tai nạn lái xe, phụ xe và người ngồi trên xe
Mức phí đóng bảo hiểm sẽ tương ứng với số tiền bảo hiểm khách hàng được bồi thường khi gặp sự cố như sau:
Đối tượng bảo hiểm | Số tiền bồi thường | Tỷ lệ phí |
1. Mức phổ thông | ||
Xe kinh doanh vận tải | 20 triệu đồng/ vụ | 0.15% |
Xe không kinh doanh | 0.10% | |
Xe kinh doanh vận tải | 20 – dưới 50 triệu đồng/ vụ | 0.20% |
Xe không kinh doanh | 0.15% | |
Xe kinh doanh vận tải | 50 – dưới 100 triệu đồng/ vụ | 0.35% |
Xe không kinh doanh | 0.25% | |
2. Chủ xe cơ giới tại doanh nghiệp có yếu tố vốn đầu tư nước ngoài | ||
Xe cơ giới | 200-400 triệu đồng/ vụ | 0.10% |
Xe cơ giới | 400 – 600 triệu đồng/ vụ | 0.15% |
Xe cơ giới | 600 triệu đồng – dưới 1 tỷ đồng/ vụ | 0.2% |
Lưu ý: Mọi trường hợp tổn thất được chi trả tối đa không quá 3 tỷ đồng/xe/vụ tai nạn.
Thời hạn và hiệu lực của các loại bảo hiểm xe ô tô PTI
Hiệu lực của bảo hiểm xe ô tô PTI sẽ bắt đầu và kết thúc theo thời hạn được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, cụ thể như sau:
- Thời hạn bảo hiểm tối thiểu là 1 năm và thời hạn tối đa tương ứng với thời hạn kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường định kỳ có thời hạn trên 1 năm.
- Đối với các loại xe cơ giới nhập khẩu từ nước ngoài và tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ Việt Nam không quá 1 năm. Niên hạn sử dụng của xe cơ giới không vượt quá 1 năm theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp chủ xe cơ giới có nhiều xe và tiến hành tham gia bảo hiểm vào nhiều thời điểm khác nhau trong năm. Nhưng đến năm tiếp theo chủ xe lại có nhu cầu đưa về cùng một thời điểm Bảo hiểm để dễ quản lý. Khi đó thời hạn bảo hiểm của các xe này có thể ít hơn 1 năm và bằng thời gian hiệu lực còn lại ghi trong hợp đồng bảo hiểm đầu tiên của năm đó. Thời hạn bảo hiểm của năm tiếp theo đối với các hợp đồng bảo hiểm và giấy chứng nhận bảo hiểm sau khi được đưa về cùng một thời điểm thực hiện.
Không nên bỏ lỡ: Bảo Hiểm Ô Tô Bảo Việt Có Tốt Không, Gồm Những Loại Hình Nào?
Trong thời hạn vẫn còn hiệu lực ghi trên giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu chủ xe bán xe cho người khác thì mọi quyền lợi bảo hiểm liên quan đến trách nhiệm dân sự của chủ xe cũ vẫn sẽ còn hiệu lực đối với chủ xe mới.
Trường hợp không nằm trong phạm vi trách nhiệm bảo hiểm
Bảo hiểm PTI sẽ không chịu trách nhiệm bồi thường trong những trường hợp sau:
Đối với thiệt hại vật chất:
- Xe bị hao mòn, hư hỏng tự nhiên, phát sinh từ việc hoạt động bình thường của chiếc xe gây ra.
- Hư hỏng do khuyết tật, ẩn tỳ, mất giá trị và giảm dần chất lượng cho dù giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Xe bị hư hỏng hoặc tổn thất thêm do quá trình sửa chữa hoặc do vật thể trong xe tác động lên mà không phải do tai nạn xe đâm, va, lật, đổ,…
- Hư hỏng về điện hoặc một bộ phận máy móc, thiết bị âm thanh, hình ảnh, điều hòa nhiệt độ, thiết bị định vị,…
- Xe bị thiệt hại, sau khi sửa chữa phải đăng kiểm lại theo quy định của nhà nước nhưng chủ xe chưa đi đăng kiểm lại.
- Tổn thất động cơ xe do vô tình đi vào vùng ngập nước hoặc do nước lọt vào động cơ xe gây ra hiện tượng thủy kích, phá hỏng động cơ xe (trừ khi có những thỏa thuận khác bằng văn bản).
Đối với những tổn thất của một vài bộ phận:
- Xe bị mất cắp, mất trộm 1 bộ phận xe (trừ khi có thỏa thuận khác bằng văn bản).
- Săm, lốp, đề can xe bị hư hỏng, trừ trường hợp thiệt hại xảy ra do cùng một nguyên nhân và bị hư hại đồng thời với các bộ phận khác của xe trong cùng một vụ tai nạn.
- Bạt phủ, các thiết bị lắp thêm trên xe ngoài các thiết bị mà nhà sản xuất đã lắp ráp (không tính các thiết bị mang tính chất bảo vệ cho xe như hệ thống báo động, cản trước, cản sau, cảm biến báo lùi).
Bài viết hấp dẫn: Bảo Hiểm Thân Vỏ PJICO: Phạm Vi, Điểm Loại Trừ Và Chi Phí
Một số lưu ý về bồi thường bảo hiểm xe ô tô của PTI
Để được hưởng những quyền lợi khi tham gia gói bảo hiểm ô tô PTI, dưới đây là những lưu ý bạn cần quan tâm:
- Thời hạn yêu cầu bồi thường bảo hiểm là 1 năm kể từ ngày xảy ra va chạm hoặc tai nạn. Ngoại trừ một số trường hợp chậm trễ do nguyên nhân khách quan và bất khả kháng được pháp luật chấp thuận.
- Trong thời hạn 5 ngày kể từ thời điểm xảy ra tai nạn (trừ trường hợp bất khả kháng), người được hưởng bảo hiểm sẽ phải gửi thông báo tai nạn bằng văn bản hoặc thông qua các hình thức điện tử cho công ty bảo hiểm.
- Thời hạn thanh toán bồi thường của đơn vị bảo hiểm PTI là 15 ngày kể từ khi nhận được toàn bộ hồ sơ yêu cầu bồi thường hợp lệ và không quá 30 ngày trong trường hợp phải tiến hành xác minh hồ sơ.
- Doanh nghiệp bảo hiểm khi từ chối bồi thường phải thông báo bằng văn bản cho khách hàng biết lý do từ chối bồi thường trong thời gian tối đa 30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm hợp lệ.
- Hồ sơ yêu cầu bồi thường hợp lệ cần có các tài liệu được quy định tại Điều 15 Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ban hành vào ngày 15/01/2021 của Chính phủ về bảo hiểm Trách nhiệm dân sự của Chủ xe cơ giới.
Trên đây là một số thông tin hữu ích về các gói bảo hiểm ô tô PTI. Các chủ xe có thể tham khảo và lựa chọn ra gói bảo hiểm phù hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng của mình. Trường hợp bạn còn đang băn khoăn có thể liên hệ với công ty bảo hiểm PTI theo đường dây nóng 1900 54 54 75 hoạt động suốt 24/7 để được hỗ trợ giải đáp những thắc mắc mọi lúc mọi nơi.
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!