Bảo hiểm ô tô PVI là một trong những sản phẩm bán lẻ chủ đạo hiện nay. Đây là gói bảo hiểm toàn diện cho chủ xe bao gồm bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc, bảo hiểm vật chất, bảo hiểm tai nạn cho lái xe và những người ngồi trên xe. Tham gia gói bảo hiểm của PVI sẽ giúp bạn cùng với chiếc xe thân yêu của mình luôn vững tâm trên mọi hành trình.
Một số thông tin về các gói bảo hiểm của PVI
Bảo hiểm ô tô PVI là thành viên của Công ty cổ phần dầu khí PVI – PVI holdings, hoạt động trên lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ với vị thế đã được khẳng định suốt nhiều năm qua trên thị trường. Đến nay, bảo hiểm PVI là một trong 3 doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới lớn nhất tại Việt Nam. Công ty có hệ thống phân phối bao gồm các công ty thành viên, phòng kinh doanh và hệ thống các đại lý trải dài từ Bắc vào Nam.
Hiện tại, bảo hiểm ô tô PVI đang có 4 loại như sau:
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với chủ xe cơ giới.
- Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới hay còn gọi là bảo hiểm thân vỏ.
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với các loại hàng hóa vận chuyển trên xe.
- Bảo hiểm cho người ngồi trên xe và lái phụ xe.
Đối tượng tham gia bảo hiểm ô tô PVI là những người có xe cơ giới đang hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa Xã hội chủ Nghĩa Việt Nam.
Phạm vi bảo hiểm ô tô của PVI bao gồm:
- Đối với thiệt hại về người: Bồi thường chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng phục hồi sức khỏe, thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút, bồi dưỡng, chăm sóc người bị hại trước khi chết, mai táng hợp lý,… theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới.
- Đối với thiệt hại về tài sản: Bồi thường thiệt hại thực tế theo mức độ lỗi của chủ xe. Chi phí cần thiết và hợp lý nhằm ngăn ngừa, hạn chế tổn thất liên quan đến vụ tai nạn mà chủ xe cơ giới đã chi ra.
Quyền lợi khi tham gia bảo hiểm xe ô tô PVI
Khi tham gia bảo hiểm xe ô tô PVI, khách hàng sẽ có được những quyền lợi như sau:
Đối với gói bảo hiểm thiệt hại vật chất toàn bộ xe
Chủ xe sẽ được bồi thường thiệt hại vật chất do thiên tai, tai nạn bất ngờ không lường trước được trong những trường hợp sau:
- Đâm, va chạm với xe khác hoặc các vật thể khác, lật, đổ, chìm, rơi toàn bộ xe,…
- Hỏa hoạn, cháy nổ.
- Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên như lũ lụt, sét đánh, giông lốc, động đất, sạt lở đất, sóng thần,…
- Mất toàn bộ xe do trộm, cướp.
- Xe bị hỏng hóc do hành vi ác ý, cố tình phá hoạt của người khác không phải chủ xe, lái xe hoặc các hành khách ngồi trong xe.
Đối với bảo hiểm không tính khấu hao, phụ tùng, vật tư thay mới
Bảo hiểm PVI sẽ bồi thường toàn bộ chi phí thay thế mới cho những tổn thất thiệt hại vật chất đối với xe cơ giới thuộc phạm vi bảo hiểm mà không áp dụng bất kỳ một khoản khấu hao, khấu trừ nào đối với những vật tư, phụ tùng bị thiệt hại, không bao gồm săm, lốp, gas, hệ thống điều hòa nhiệt độ, nước làm mát.
Bảo hiểm lựa chọn cơ sở sửa chữa
Chủ xe được quyền chỉ định sửa chữa tại cơ sở sửa chữa chính hãng phù hợp, gần nhất trong lãnh thổ Việt Nam và có chi phí sửa chữa hợp lý, phù hợp với chủng loại xe của mình. Bảo hiểm PVI sẽ chi trả chi phí cứu hộ xe từ nơi xảy ra tổn thất đến cơ sở sửa chữa nếu tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm. Ngoài ra, chủ xe còn có thể đưa xe vào sửa chữa tại cơ sở sửa chữa không chính hãng với điều kiện chi phí sửa chữa, thay thế thấp hơn chi phí sửa chữa chính hãng.
Bảo hiểm thiệt hại động cơ do thủy kích
Xe ô tô bị thủy kích do lỗi vô ý của lái xe đi vào đường ngập nước sẽ được phía PVI bồi thường. Công ty bảo hiểm sẽ trả chi phí cứu hộ cho xe tham gia bảo hiểm từ nơi xảy ra tổn thất đến cơ sở sửa chữa gần nhất nếu tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm.
Áp dụng mức khấu trừ riêng cụ thể như sau:
Trường hợp đối với các loại xe mà nhà sản xuất chỉ cung cấp toàn bộ động cơ mà không cung cấp riêng lẻ các bộ phận, bảo hiểm PVI chấp nhận giải quyết bồi thường có khấu trừ 10% số tiền bồi thường cho toàn bộ động cơ phải thay thế (sau khi đã tính khấu hao đối với trường hợp không tham gia ĐKBS006/XCG-PVI) trên cơ sở có xác nhận về chính sách bán hàng của nhà sản xuất.
Đối với các trường hợp khác, bảo hiểm dầu khí PVI sẽ áp dụng mức khấu trừ 20% số tiền bồi thường và tối thiểu 3.000.000đ/vụ tùy thuộc số nào lớn hơn.
Các loại phí bảo hiểm ô tô PVI hiện nay
Dưới đây là các loại phí bảo hiểm ô tô của PVI chi tiết nhất, bạn có thể tham khảo:
Phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
Mức phí bảo hiểm ô tô bắt buộc PVI cho các loại xe được quy định của Thông tư số 22/2016/TT-BTC ngày 16/2/2016 của Bộ Tài Chính cụ thể như sau:
Stt | Loại xe | Mức phí (VAT) |
Xe không kinh doanh vận tải | ||
1 | Xe 4 – 5 chỗ | 480.700 |
2 | Xe 6 – 8 chỗ | 873.400 |
3 | Xe 15 -24 chỗ | 1.397.000 |
4 | Xe 25 – 54 chỗ | 2.007.500 |
5 | Xe bán tải | 1.026.300 |
Xe kinh doanh vận tải | ||
6 | Xe 4-5 chỗ | 831.600 |
7 | Xe 06 chỗ | 1.021.900 |
8 | Xe 07 chỗ | 1.188.000 |
9 | Xe 08 chỗ | 1.378.300 |
10 | Xe 15 chỗ | 2.633.400 |
11 | Xe 16 chỗ | 3.359.400 |
12 | Xe 24 chỗ | 5.095.200 |
13 | Xe 25 chỗ | 5.294.300 |
14 | Xe 30 chỗ | 5.459.300 |
15 | Xe 40 chỗ | 5.789.300 |
16 | Xe 50 chỗ | 6.119.300 |
17 | Xe 54 chỗ | 6.251.300 |
18 | Taxi 5 chỗ | 1.413.720 |
19 | Taxi 7 chỗ | 2.019.600 |
20 | Taxi 8 chỗ | 2.343.110 |
Xe tải | ||
21 | Xe dưới 3 tấn | 938.300 |
22 | Xe từ 3-8 tấn | 1.826.000 |
23 | Xe trên 8 tấn – 15 tấn | 3.020.600 |
24 | Xe trên 15 tấn | 3.520.000 |
25 | Xe đầu kéo | 5.280.000 |
Phí bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới
Cách tính phí bảo hiểm thân vỏ ô tô PVI như sau:
Mức phí bảo hiểm vật chất ô tô = Tỷ lệ phí cơ bản x số tiền bảo hiểm + Phí bảo hiểm bổ sung.
Trong đó:
- Tỷ lệ phí cơ bản chính là tỷ lệ được công ty bảo hiểm đưa ra cho các trường hợp tham gia bảo hiểm.
- Số tiền bảo hiểm tương ứng với giá trị của xe được định giá tại thời điểm khách hàng mua bảo hiểm.
- Hệ số phí bổ sung = (1+ (Giá trị thực tế – Số tiền bảo hiểm)/Giá trị thực tế) x 80%.
Biểu phí bảo hiểm thân vỏ xe ô tô của bảo hiểm PVI (Tỷ lệ phí cơ bản):
STT | Loại xe (theo nhóm rủi ro/giá trị xe) | Tỷ lệ phí bảo hiểm (%), đã bao gồm VAT |
A | Nhóm xe rủi ro thấp (không KDVT) | |
1 | Xe chở người, xe chở tiền | 1.5 |
2 | Xe hoạt động trong nội bộ bảng, khu công nghiệp, sân bay | 1.4 |
3 | Xe tập lái, dạy lái của các cơ quan được cấp phép theo quy định nhà nước | 1.55 |
4 | Xe bán tải (pick – up) | 1.70 |
5 | Xe tải VAN, các loại xe vừa chở người vừa chở hàng khác | 1.95 |
6 | Xe điện hoạt động trong KV nội bộ (sân Golf, khu du lịch) | 0.5 |
7 | Xe điện hoạt động ngoài KV công cộng | 1.00 |
B | Nhóm xe chuyên dùng (TCVN 7271) | |
1 | Xe chở xăng, dầu, khí hóa lỏng, nhựa đường, nhiên liệu | 1.60 |
2 | Xe tải gắn cẩu, xe gắn thiết bị khoan, xe cẩu tự hành (được phép lưu hành trên đường bộ), xe trộn/bơm bê tông | 1.60 |
3 | Xe cứu thương, cứu hỏa, xe thang, xe vệ sinh, xe quét đường, xe téc chở chất lỏng | 1.60 |
C | Nhóm xe rủi ro cao | |
C1 | Xe tải | |
1 | Xe ô tô vận tải hàng hóa, xe không hoạt động trên công trường/khai trương/khu vực khai thác khoáng sản | 1.70 |
2 | Xe tải chở hàng đông lạnh/gắn thùng bảo ôn; xe hoạt động trên công trường/khai trường/khu vực khai thác khoáng sản; xe đầu kéo, xe chở hàng siêu trường, siêu trọng | 2.60 |
3 | Rơ mooc thông thường | 1.10 |
4 | Rơ mooc có gắn thiết bị chuyên dùng; rơ mooc ben tự đổ | 2.00 |
C2 | Xe kinh doanh vận tải chở người | |
1 | Xe chở người theo hợp đồng dịch vụ | 1.75 |
2 | Xe buýt/xe khách nội tỉnh | 1.60 |
3 | Xe giường nằm/xe buýt/xe khách: kinh doanh vận tải hành khách liên tỉnh/chạy tuyến cố định | 2.20 |
4 | Xe taxi, xe cho thuê tự lái | 3.50 |
5 | Xe Taxi Công nghệ (kinh doanh Grap hoặc các loại hình tương tự) | 2.00 |
Tìm hiểu thêm: Tìm Hiểu Chi Tiết Về Bảo Hiểm Vật Chất Xe Ô Tô Vietinbank
Lưu ý:
- Mức khấu trừ: Áp dụng mức khấu trừ tối thiểu là 500.000đ/vụ tổn thất trong mọi trường hợp.
- Thời gian sử dụng xe: Là khoảng thời gian tính từ tháng xe mới 100% đăng ký lần đầu tiên tại Việt Nam đến tháng giao kết hợp đồng với bảo hiểm. Đối với xe nhập khẩu từ nước ngoài, thời gian sử dụng tính từ tháng 1 của năm sản xuất đến tháng giao kết hợp đồng bảo hiểm.
Biểu phí cơ bản trên chỉ áp dụng cho các xe có thời hạn sử dụng dưới 3 năm. Xe đã sử dụng trên 3 năm tỷ lệ phí sẽ phải tăng thêm như sau:
Thời gian sử dụng xe | Tỷ lệ phí |
Xe từ trên 03 năm – 06 năm | Tăng 10% so với tỷ lệ phí trong bảng |
Xe từ trên 06 năm – 10 năm | Tăng thêm 20% so với tỷ lệ phí trong bảng |
Xe từ trên 10 năm – 15 năm | Tăng thêm 30% so với tỷ lệ phí trong bảng |
Xe từ trên 15 năm – 20 năm | Tăng thêm 40% so với tỷ lệ phí trong bảng |
Xe từ trên 20 năm | Tăng thêm 50% so với tỷ lệ phí trong bảng |
- Đối với xe tập lái, dạy lái của các cơ sở được cấp phép theo quy định của nhà nước phải cấp kèm theo ĐKBS 01/XCG-PVI.
- Đối với xe cứu thương sẽ không bao gồm các trang thiết bị y tế trên xe.
- Đối với các xe chuyên dùng đặc biệt khác như: Xe khám chữa bệnh lưu động, xe truyền hình lưu động và các xe không có trong các loại xe trên… phía PVI sẽ xác định theo từng trường hợp cụ thể.
Hệ số phụ phí bảo hiểm các điều khoản bổ sung:
Mã ĐKBS | Nhóm xe | Tỷ lệ % phí theo năm sử dụng | ||||
Đến 3 năm | >3-6 | >6-10 | >10-15 | >15 năm | ||
ĐKBS 001/XCG-PVI | A,B,C | 50% tỷ lệ phí VCX theo quy định của từng loại xe | ||||
ĐKBS 002/XCG-PVI | A,B,C | Xe lưu hành tạm thời từ nơi sản xuất, cảng đến địa điểm phân phối = 0.10% | ||||
A,B,C | Xe trải nghiệm/xe chạy thử của các showroom/đại lý phân phối chính hãng tại khu vực cố định = 0.50% | |||||
ĐKBS 003/XCG-PVI | A,B,C | 0.20% | ||||
ĐKBS 004/XCG-PVI | A,B,C | Phụ phí cố định 600.000 đồng/xe/năm | ||||
ĐKBS 006/XCG-PVI | A | 0% | 0.10% | 0.15% | 0.20% | 0.50% |
B | 0% | 0.15% | 0.20% | 0.40% | 0.50% | |
C | 0% | 0.20% | 0.30% | 0.40% | 0.50% | |
ĐKBS 007/XCG-PVI | A,B,C | 0.10% | 0.20% | 0.30% | 0.50% | |
ĐKBS 008/XCG-PVI | A,B,C | 0.10% | ||||
ĐKBS 009/XCG-PVI | A,B,C | Không tính phí | ||||
ĐKBS 012/XCG-PVI | A,B,C | Không tính phí | ||||
ĐKBS 013/XCG-PVI | A,B,C | 0.10% | ||||
ĐKBS 014/XCG-PVI | A,B,C | Giá trị thiết bị lắp thêm x Tỷ lệ phí VCX | ||||
ĐKBS 015/XCG-PVI | A,B,C | 0.10% |
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với hàng hóa vận chuyển trên xe
Mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với các loại hàng hóa vận chuyển trên xe:
Mức trách nhiệm bảo hiểm | Tỷ lệ phí bảo hiểm/ năm (đã bao gồm VAT) |
Từ 10.000.000 đồng/tấn – 50.000.000 đồng/tấn | 0.55% |
Từ trên 50.000.000 đồng/tấn – 150.000.000 đồng/tấn | 1.00% |
Trên 150.000.000 đồng/tấn – 400.000.000 đồng/tấn | 2.00% |
Mức khấu trừ 5% số tiền bồi thường, tối thiểu 3.000.000 đồng/ vụ.
Xem thêm: Bảo Hiểm Ô Tô Bảo Việt Có Tốt Không, Gồm Những Loại Hình Nào?
Lưu ý:
Mức trách nhiệm bảo hiểm/tấn là cơ sở xác định tổng mức trách nhiệm bảo hiểm tối đa/vụ tương ứng với trọng tải được phép chở của xe, không phải là mức trách nhiệm bồi thường tối đa của mỗi tấn hàng hóa/vụ.
Tổng mức trách nhiệm bảo hiểm/vụ = Mức trách nhiệm bảo hiểm/tấn x Số tấn trọng tải của xe
Mở rộng phạm vi bồi thường trường hợp hàng hóa của chính chủ xe
Phí bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe
Mức phí bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe:
Stt | Số tiền bảo hiểm/ người/ vụ | Tỷ lệ phí (không áp dụng VAT) |
1 | Từ 5 tr.đ – 500 tr.đ | 0.10% |
2 | Từ trên 500 tr.đ – 1.000 tr.đ | 0.20% |
3 | Trên 1.000 tr.đ | 0.30% |
Trong mọi trường hợp, tổng mức trách nhiệm/xe không vượt quá 10 tỷ đồng.
Đối với xe chở người kinh doanh vận tải chỉ cấp bảo hiểm cho lái xe/phụ xe (hành khách vận chuyển trên xe được bảo hiểm theo quy tắc bảo hiểm bắt buộc/ tự nguyện của TNDS của chủ xe cơ giới).
Lý do bạn nên lựa chọn bảo hiểm của PVI
Bảo hiểm ô tô PVI là công ty bảo hiểm giàu nặng lực, chất lượng và uy tín hàng đầu hiện nay, được đông đảo mọi khách hàng tin tưởng lựa chọn. Dưới đây là những lý do bạn không nên bỏ qua các gói bảo hiểm của đơn vị này:
- Phạm vi bảo hiểm rộng nhất, bao gồm bảo hiểm thủy kích, giúp khách hàng có thể tham khảo lựa chọn theo nhu cầu.
- Bổ sung phí thay thế, sửa chữa các bộ phận xe hư hỏng nếu chủ xe tham gia gói bảo hiểm vật chất, phụ phí đi kèm.
- Phí bảo hiểm ưu đãi lên đến 5% cùng với quà tặng voucher trị giá từ 600.000 đến 3.000.000 đồng.
- Ưu đãi thêm 5% khi chủ xe mua thêm bảo hiểm sức khỏe của PVI.
- Có liên kết với hệ thống garage ô tô chính hãng trên toàn quốc.
- Thay thế phụ tùng mới chính hãng 100% không tính khấu hao.
- Bồi thường xe mới 100% nếu xe bị tổn thất toàn bộ trong vòng 12 tháng kể từ ngày mua mới.
- Mức khấu trừ bảo hiểm thấp.
- Chính sách bồi thường hấp dẫn, minh bạch, thời gian giải quyết nhanh chóng, chính xác.
- Trợ giúp chủ xe/lái xe khi tham gia giao thông 24/7.
- Hệ thống hỗ trợ, chăm sóc khách hàng với hotline 0983 683 228 hoạt động 24/7.
Các điều khoản bổ sung của bảo hiểm PVI
Dưới đây là một số điều khoản bổ sung khi khách hàng tham gia các gói bảo hiểm của PVI:
ĐKBS 003/XCG-PVI: Bảo hiểm mất cắp bộ phận
Bảo hiểm ô tô PVI có thêm điều khoản bồi thường tổn thất cho một bộ phận của chiếc xe như bị mất trộm, mất cắp,… mà không áp dụng loại trừ bảo hiểm tại Điểm 6, Điều 13 Quy tắc bảo hiểm.
Không nên bỏ lỡ: Bảo Hiểm Thân Vỏ PJICO: Phạm Vi, Điểm Loại Trừ Và Chi Phí
Giới hạn số lần mất cắp, mất cướp bộ phận được quy định cụ thể như sau:
- Được bồi thường tối đa 2 lần đối với gói bảo hiểm có thời hạn bảo hiểm 1 năm.
- Được bồi thường tối đa 3 lần đối với gói bảo hiểm có thời hạn nhiều hơn 1 năm.
- Không giới hạn đối với điều kiện về nơi gửi đỗ xe.
ĐKBS 006/XCG-PVI: Không tính khấu hao phụ tùng, vật tư thay mới
Bảo hiểm ô tô PVI sẽ bồi thường toàn bộ chi phí thay thế mới cho những bộ phận bị tổn thất của chiếc xe thuộc phạm vi bảo hiểm mà không áp dụng theo đúng quy định khấu hao phụ tùng, vật tư thay mới tại điểm 15.1.c.i Điều 15 Quy tắc bảo hiểm tự nguyện xe cơ giới.
ĐKBS 007/XCG-PVI: Lựa chọn cơ sở sửa chữa chính hãng
Chủ xe được quyền yêu cầu sửa chữa xe tại cơ sở sửa chữa chính hãng và gần nhất nằm trong lãnh thổ của Việt Nam. Đồng thời có chi phí sửa chữa, thay thế hợp lý, phù hợp với chủng loại xe được bảo hiểm. Ngoài ra, chủ xe được bảo hiểm có quyền yêu cầu đưa xe vào sửa chữa tại các cơ sở sửa chữa không chính hãng với điều kiện chi phí sửa chữa, thay thế thấp hơn chi phí sửa chữa chính hãng, phù hợp với chủng loại xe được bảo hiểm.
ĐKBS 008/XCG-PVI: Bảo hiểm thiệt hại động cơ do thủy kích
Quyền lợi của gói bảo hiểm này đó là người chủ xe sẽ được bồi thường khi động cơ xe bị hỏng hóc do thủy kích do lỗi vô ý của lái xe điều khiển xe đi vào khu vực đường ngập nước mà không áp dụng loại trừ bảo hiểm tại Điểm 3, Điều 13 Quy tắc bảo hiểm.
Bảo hiểm PVI sẽ chi trả chi phí cứu hộ xe tham gia bảo hiểm từ bơi xảy ra tổn thất đến cơ sở sửa chữa phù hợp gần nhất nếu vấn đề hư hại của chiếc xe thuộc phạm vi bảo hiểm.
Nội dung hấp dẫn: Bảo Hiểm Thân Vỏ Xe Ô Tô BIDV: Phạm Vi Bảo Hiểm Và Chi Phí
Điều kiện bảo hiểm áp dụng mức khấu trừ riêng, cụ thể như sau:
- Trong trường hợp tổn thất mà nhà sản xuất chỉ cung cấp toàn bộ tổng thành động cơ, không cung cấp riêng các bộ phận, chi tiết đơn lẻ. Bảo hiểm PVI chấp nhận giải quyết bồi thường có khấu trừ 10% số tiền bồi thường cho toàn bộ động cơ phải thay thế sau khi đã tính khấu hao đối với trường hợp không tham gia bảo hiểm theo điều khoản bổ sung 006/XCG-PVI trên cơ sở có xác nhận về chính sách bán hàng của nhà sản xuất.
- Với các trường hợp khác thì PVI sẽ áp dụng mức khấu trừ 20% số tiền bồi thường hoặc 3.000.000đ/vụ tổn thất tùy thuộc vào số tiền nào lớn hơn.
Hồ sơ bồi thường bảo hiểm ô tô PVI
Khi xảy ra tai nạn, va chạm hoặc gặp phải sự cố, chủ xe cần bình tĩnh thực hiện theo các bước sau để có thể nhận được bồi thường từ phía bảo hiểm PVI:
- Bước 1: Chủ xe thông báo cho phía bảo hiểm PVI qua đường dây nóng 1900545458 và thực hiện theo các chỉ dẫn của công ty bảo hiểm PVI. Đồng thời khách hàng thực hiện ngay việc làm cần thiết để ngăn ngừa những tổn thất xảy ra để cứu chữa và hạn chế các thiệt hại về người và tài sản, giúp bảo vệ hiện trường, đồng thời thông báo cho cơ quan Công an hoặc chính quyền địa phương gần nhất.
- Bước 2: Đưa xe vào gara sửa chữa theo chỉ định của phía bảo hiểm hoặc vào gara mà chỉ xe đã yêu cầu khi tham gia điều kiện bổ sung 007/XCG-PVI đó là lựa chọn cơ sở sửa chữa chính hãng.
- Bước 3: Điền vào thông báo tai nạn và yêu cầu bồi thường theo quy định của bảo hiểm PVI.
- Bước 4: Đọc, thống nhất và ký biên bản giám định do cán bộ giám định của bảo hiểm lập.
- Bước 5: Cung cấp các giấy tờ cần thiết theo yêu cầu của cán bộ giám định của bảo hiểm PVI bao gồm: Đăng ký xe, chứng nhận bảo hiểm, sổ bảo hiểm, giấy phép lái xe của người điều khiển xe gặp nạn.
- Bước 6: Phối hợp với bảo hiểm PVI thu thập các tài liệu có liên quan đến vụ tai nạn của cơ quan công an.
Trên đây là một số thông tin về gói bảo hiểm ô tô PVI có thể khách hàng quan tâm. Hy vọng thông qua những chia sẻ này sẽ giúp bạn có thể lựa chọn được gói bảo hiểm phù hợp cho chiếc xe thân yêu của mình.
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!